< a a , chào Kim. Rất vui được gặp bạn.mình là Lin. Mình đến từ Đài Loan. Rất mong được giúp đỡ >
A: 私の名前はお金の金と書いてキムと読むんですが、台湾も同じですか?
< tên của mình đọc làm Kim trong chữ viết Kanji,ở Đài Loan cũng như vậy chứ >
B: いいえ、この漢字は台湾にもありますが、読み方は違いますね。<ジン>と読みますよ。
A: そうですか。この金という漢字は金という意味なので、良く私にお金があると思われるんですが、実際、お金は全然ありません。貧乏な金です。よろしく。
<Vậy à. chữ Kim này có ý nghĩa là tiền nên mình hay bị nghĩ là có nhiều tiền, thực ra mình hoàn toàn chẳng có tiền. Là Kim nghèo khổ. Mong được các bạn giúp đỡ >
B: へえ、貧乏な金さんですか。私は木曜日の<木>という漢字を二つ書いて、<リン>とよみます。日本語で<はやし>とも読みますから、みんなわたしのことを<はやしさん>と呼びます。だからキムさんもわたしのことを<はやし>と呼んでください。
của 木曜日 và đọc là <リン>.Vì trong tiếng Nhật cũng đọc là <はやし>nữa nên mọi người hay gọi mình là <はやしさん>. Vì thế Kim cũng gọi mình là <はやし> nhé.
A: はい、じゃ。台湾の林さんね。これからよろしく。
< vâng, Lin từ Đài Loan nhỉ.Từ nay rất mong được cậu giúp đỡ>
B: こちらこそ、よろしく。
< Mình cũng thế, mong được cậu giúp đỡ >.
新しい言葉
韓国(かんこく):hàn quốc
台湾(たいわん):đài loan
名前(なまえ):tên
自己紹介(じこしょうかい):tự giới thiệu bản thân
金(かね):tiền
漢字(かんじ):chứ Hán
意味(いみ): ý nghĩa
実際(じっさい):thực tế
貧乏(びんぼう):nghèo khổ
全然(ぜんぜん):hoàn toàn
木曜日(もくようび): thứ 5
0 nhận xét:
Đăng nhận xét