Thứ Hai, 21 tháng 9, 2015

Học tiếng Nhật bài 1: Giới thiệu bản thân


< a a , chào Kim. Rất vui được gặp bạn.mình là Lin. Mình đến từ Đài Loan. Rất mong được giúp đỡ >

A: 私の名前はお金の金と書いてキムと読むんですが、台湾も同じですか?

< tên của mình đọc làm Kim trong chữ viết Kanji,ở Đài Loan cũng như vậy chứ >

B: いいえ、この漢字は台湾にもありますが、読み方は違いますね。<ジン>と読みますよ。

A: そうですか。この金という漢字は金という意味なので、良く私にお金があると思われるんですが、実際、お金は全然ありません。貧乏な金です。よろしく。

 <Vậy à. chữ Kim này có ý nghĩa là tiền nên mình hay bị nghĩ là có nhiều tiền, thực ra mình hoàn toàn chẳng có tiền. Là Kim nghèo khổ. Mong được các bạn giúp đỡ >

B: へえ、貧乏な金さんですか。私は木曜日の<木>という漢字を二つ書いて、<リン>とよみます。日本語で<はやし>とも読みますから、みんなわたしのことを<はやしさん>と呼びます。だからキムさんもわたしのことを<はやし>と呼んでください。

của 木曜日 và đọc là <リン>.Vì trong tiếng Nhật cũng đọc là <はやし>nữa nên mọi người hay gọi mình là <はやしさん>. Vì thế Kim cũng gọi mình là <はやし> nhé. 

A: はい、じゃ。台湾の林さんね。これからよろしく。

< vâng, Lin từ Đài Loan nhỉ.Từ nay rất mong được cậu giúp đỡ>

B: こちらこそ、よろしく。

< Mình cũng thế, mong được cậu giúp đỡ >.

新しい言葉 

韓国(かんこく):hàn quốc

台湾(たいわん):đài loan


名前(なまえ):tên

自己紹介(じこしょうかい):tự giới thiệu bản thân

金(かね):tiền

漢字(かんじ):chứ Hán

意味(いみ): ý nghĩa 


実際(じっさい):thực tế

貧乏(びんぼう):nghèo khổ

全然(ぜんぜん):hoàn toàn

木曜日(もくようび): thứ 5

0 nhận xét:

Đăng nhận xét