Thứ Ba, 15 tháng 9, 2015

Học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu: Bài 1

Các bạn thực tập sinh làm quen với bảng chữ cái, cách viết và một số từ vựng đơn giản

Bảng chữ cái và cách viết

Bảng chữ cái Hiragana

  a い i  う  u  え  e  お  o
  か ka き   ki く ku  け ke こ ko
 さ sa しshi すsu se そ so
 た ta ちchi つtsu te と  to
 な na に ni ぬnune のno





 は ha ひhi ふfuhe ほho
 まma みmi むmume もmo
 やya ゆyu よyo
 らra りri る ru re ろro
 わwa をo
 んn
 が ga ぎgi ぐgu げge ごgo
 ざza じ ji ずzu ぜze ぞzo
 だda ぢji づzu でde どdo
 ばba びbi ぶbu べbe ぼbo
 pa ぴpi ぷpu ぺpe ぽpo
 きゃ kya  きゅ kyu きょ kyo
 しゃ sha  しゅ shu しょ sho
 ちゃ cha  ちゅ chu ちょ cho
 にゃ nya  にnyu にょ nyo
 ひゃ hya  ひゅhyu ひょ hyo
 みゃmya  みゅmyu みょ myo
 りゃ rya  りゅ  ryu りょ  ryo
 ぎゃ gya  ぎゅ gyu ぎょ gyo
 じゃ ja  じゅ  ju じょ  jo
 びゃ bya  びゅ byu びょ byo
 ぴゃ pya  ぴゅ pyu ぴょ pyo

Video hướng dẫn cách viết chữ cái Hiragana



Bảng chữ cái Katakana

 a イi ウu エ e オo
 カka キki クku ケ e コ ko
 サsa シshi スsu セ se ソso
 タ ta チchi ツtsu テte ト to
 ナna ニni ヌnu ネne ノno
 ハha ヒ hi フfu ヘhe ホho
 マma ミmi ムmu メ me モmo
 ヤya  ユyu  ヨ yo
 ラra リri ルru レre ロro
 ワwa    ヲo
     ンn
 ガ ga ギgi グgu ゲge ゴge
 ザza ジji ズzu ゼze ゾzo
 ダda ヂij ヅzu デde ドdo
 ba ビbi ブbu ベbe ボbo
 pa ピpi プpu ペpe ポpo
 キャ kya キュ kyu キョ kyo
 シャ sha シュ shu ショ sho
 チャ cha チュ chu チョ cho
 ニャ nya ニュnyu ニョ nyo
 ヒャ  hya ヒュ hyu ヒョ hyo
 ミャ  mya ミュ  myu ミョ  myo
 リャ  rya リュ ryu リョ ryo
 ギャgya ギュ gyu ギョ gyo
 ジャ ja ジュ ju ジョ jo
 ビャbya ビュ byu ビョ byo
 ピャpya ピ pyu ピョ pyo

Video hướng dẫn cách viết Katakana


Từ vựng cơ bản

わたし : tôi
わたしたち : chúng ta, chúng tôi
あなた : bạn
あのひと : người kia
あのかた : vị kia
みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người
~さん <~san> : anh ~, chị ~
~ちゃん <~chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi than mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)
~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi than mật
~じん <~jin> : người nước ~
せんせい : giáo viên
きょうし : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)
がくせい : học sinh, sinh viên
かいしゃいん : nhân viên công ty
~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~
ぎんこういん : nhân viên ngân hàng
いしゃ : bác sĩ
けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh
エンジニア : kỹ sư
だいがく : trường đại học
びょういん : bệnh viện
でんき : điện
だれ : ai (hỏi người nào đó)
どなた : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)
~さい <~sai> : ~tuổi
なんさい : mấy tuổi
おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)
はい : vâng
いいえ : không
しつれいですが : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)
おなまえは? : bạn tên gì?
: đây là ngài ~
~から きました <~kara kimashita> : đến từ ~

3. Một số câu giao tiếp thông dụng
Ohayou gozaimasu : Chào buổi sáng
Konnichiwa : Chào buổi trưa
Kombanwa : Chào buổi tối

Sayonara : Tạm biệt
Jane : Tạm biệt
Mata ashite : Tạm biệt

Oyasuminasai : Chúc ngủ ngon

Hajimemashite : Lần đầu tiên được làm quen với anh/chị....

Douzo yoroshiki onegaishimasu : Xin anh/chị hãy chiếu cố cho

Ohisashiburi desu : Lâu wa' không gặp

Ogenki desu ka ? : Anh/chị có khỏe không ?
-> Okagesamade : Nhờ trời tôi vẫn khỏe
-> Mama desu. Arigato : Cám ơn , tôi vẫn bình thường
-> Amari genki janai desu : Tôi không khỏe lắm
Itte rasshai : Chúc anh 1 ngày tốt lành

Go kouun wo inotte imasu : Chúc may mắn
Go seikou wo inotte imasu : Chúc thành công
Gokazoku no minasama niyoroshiku ni ótutae kudasai : Cho tôi gửi lời thăm đến mọi người trong nhà

Itte kimasu : Tôi đi đây
Tadaima : Tôi đã về
Mata ashita : Hẹn gặp ngày mai !

Chotto sumimasen ga : Xin lỗi, cho tôi hỏi thăm
Sumimasen ga , chotto tetsudatte kudasaimasen ga : Xin lỗi có thể giúp tôi một chút không ?
-> Hai, nan deshou ka : Vâng, có chuyện gì vậy ?
-> Chotto matte kudasai : Xin chờ 1 chút
-> Zannen desuga : Tôi rất tiếc
Daijoubu desu yo : Không sao đầu
Ikimashou : Chúng ta đi
Mochiron : Dĩ nhiên

0 nhận xét:

Đăng nhận xét