Thứ Ba, 15 tháng 9, 2015

Những mẫu ngữ pháp phán đoán

Học cách sử dụng những mẫu câu: ~っぽい


~がたい
~がちだ/~がちの
~気味

~っぽい

A 意味

~のように感じる・~のように見える Cảm thấy như là ~ ; Thấy như là ~ 接続 [い形-O] [名] +っぽい

① このテーブルは高いのに安っぽく見える。
Cái bàn này dù đắt nhưng nhìn rẻ tiền.

② あの黒っぽい服を着た人はだれですか。
Người mặc bộ quần áo trông đen đen kia là ai?
③ 彼女はいたずらっぽい目で私を見た。
Cô ta nhìn tôi với con mắt đầy tinh quái.

④ あの子はまだ中学生なのに、とても大人っぽい。
Thằng nhỏ đó tuy vẫn là học sinh trung học nhưng trông rất người lớn.

B 意味

~しやすい・よく~する Dễ làm ~ 接続 [動-ます形]+っぽい


① 彼は怒りっぽいけれど、本当は優しい人です。
Anh ấy là người dễ nổi nóng nhưng thực ra là người rất hiền lành.

② 最近忘れっぽくなったのは、年のせいだろう。
Gần đây mau quên thế là tại tuổi cao rồi chăng?

~がたい

意味

~するのは難しい・なかなか~することができない Khó làm ~ ; gần như không thể ~ 接続 [動-ます形]+がたい



① 彼女がそんなことをするは、信じがたい。
Cô ấy đến việc đó mà cũng làm được, thật khó tin.

② この仕事は私には引き受けがたい。
Công việc này với tôi thật khó đảm nhận.

③ 幼(おさな)い子供に対する犯罪は許(ゆる)しがたい。
Tội phạm đối với trẻ nhỏ là không thể tha thứ được.

④ あした帰国するが、仲良くなった友達と別れがたい気持ちで一杯だ

Ngày mai về nước rồi nhưng vẫn đầy tâm trạng khó chia tay vớinhững người bạn tốt.

~がちだ/~がちの

意味

~することが多い・~しやすい Việc làm ~ là nhiều; ~ dễ làm; có chiều hướng ~ 接続 [動-ます形] [名] +がちだ


① 雪が降ると、電車は遅れがちだ。
Khi tuyết rơi, tàu thường hay trễ.

② 彼は最近、体調を崩(くず)して、日本語のクラスを休みがちです。
Anh ấy gần đây do cơ thể không khoẻ, hay nghỉ lớp học tiếng Nhật.

③ 春は曇(くも)りがちの日が多い。
Mùa xuân thì những ngày râm mát nhiều.

④ 母は病気がちなので、あまり働けない。
Mẹ hay ốm nên chẳng làm việc được mấy.

注意

悪い意味で使われることが多い。 Hay được dùng với nghĩa xấu.

~気味

意味

少し~の感じがある Hơi có cảm giác là ~ 接続 [動-ます形] [名] +気味


① 仕事が忙しくて、最近少し疲れ気味だ。
Vì công việc bận nên gần đây hơi thấy mệt.

② このごろ、太(ふと)り気味だから、ジョギングを始めた。
Gần đây vì thấy hơi béo lên, tôi đã bắt đầu chạy bộ.

③ 日本語能力試験が近づいたので、焦(あせ)り気味だ。
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật đã đến gần, tôi thấy hơi sốt ruột/vội vàng.

④ 昨日から風邪気味で、頭が痛い。
Từ hôm qua hơi bị trúng gió nên đầu bị đau.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét